资源描述
实用越南语语法
第三章 名词
一、 名词分类
(一) 特有名词:特有名词是某人或某事物的专有名称,如人名、地名、机构名称等。
人名、地名的大写规则:
1、 单音节:头一个字母大写
2、 多音节:
(1) 越南和用汉越音译写的他国人、地名,每音节头字母大写。
(2) 所有直接音译的其他国人、地名,第一音节头字母大写。
机构、团体名称一般第一音节头字母大写(词组除外)。
(二) 普通名词
1、 综合名词:由许多同类事物形成的集合体,词义具有概括性。如đất nước,xe cộ,nhân dân.
2、 有类别名词:前面可以加单位词。
Lớp chúng tôi có 40 học sinh. 我们班有40名学生。
Bộ đội phòng không đã bắn rơi 200 máy bay địch.防空部队已经击落200架飞机。
hai cân thịt 2斤肉 một lít dầu 1升油
3、 无类别名词:可直接与数词结合的名词,中间不需要单位词。包括行政单位tỉnh huyện xã làng khoa ban lớp đảng dân tộc nước gia đình chi bộ bệnh viện rạp chiếu bong 时间、季节 năm tháng giờ đêm lúc hôm mùa 抽象概念 ý kiến khuyết điểm phương châm
4、 方位名词:trên上 dưới下 trong内 ngoài外 trước前 sau后 giữa中 đầu头 cuối末 quanh周围 đông东 tây西 nam南 bắc北
方位名词主要用途是与后边的名词或名词性词组组成方位词组,表示处所或时间,在句中经常做状语。例如:
Sách để trên bàn. 书放在桌子上。
Chúng tôi làm liên trên 8 tiếng đồng hồ. 我们一连干了8个小时以上。
Các anh chị ngồi dưới bóng cây. 大家坐在树荫下。
Chỉ làm dưới một tiếng đồng hồ là xong. 只干了不到一个小时就结束了。
Anh Cường đọc bài trong lớp học. 阿强在教室里读书。
Trong khi ăn không nói chuyện. 吃东西时不要说话。
Các anh đang chơi bóng ở ngoài sân. 他们正在操场打球。
Công nhân học văn hóa ngoài giờ làm. 工人们在业余时间学文化。
Anh ấy đứng ở trước cửa. 他站在门前。
Trước khi ngủ nên rửa chân. 睡觉前应洗脚。
Tôi thấy cái bàn nên để ở giữa nhà. 我看桌子应该放在屋子中间。
Giữa lúc chúng tôi đang thảo luận sôi nổi, đồng chí chính trị viên bước vào.
正当我们热烈讨论的时候,指导员走进来。
方位词组还可以做主语、定语、补语。例如:
Trong nhà ấm lắm. (主语) 家里很暖和。
Sách trên bàn là của tôi. (定语) 桌子上的书是我的。
Anh ấy vào trong nhà.(补语) 他走进屋里。
Bây giờ là giữa trưa.(补语) 现在是中午。
方位名词配对:
lên + trên xuống + dưới ra + ngoài vào + trong
Anh ấy đi lên trên gác. 他走上楼。
Chị ấy nhảy xuống dưới sông. 她跳进河里。
Chúng tôi chạy ra ngoài sân. 我们跑到操场上。
Thầy giáo bước vào trong nhà. 老师走进屋里来。
有些方位名词还可以单独使用:
Anh vẽ hỏng ròi,trên thẳng dưới cong. 你画坏了,上直下弯。
Anh ở nhà trong,tôi ở nhà ngoài. 你住里屋,我住外屋。
Chỗ kia là trên,con đây là dưới. 那里是上,这里是下。
Trong ấy rộng hơn ngoài này. 那里边比这外边宽敞。
Cấp trên đã phê bình rồi. 上级批评了。
Trên có thể phê bình dưới,dưới cũng có thể phê bình trên. 上级可以批评下级,下级也可以批评上级。
Anh đứng trước,tôi đứng sau anh. 你站在前边,我站在你后边。
Anh đi trước,tôi đi sau. 你先走,我后走。
Hôm nay chúng tôi ôn lại bài cũ trước,giảng bài mới sau.
今天我们先温习旧课,后讲新课。
Mèo vồ chuột bằng chân trước. 猫用前爪抓老鼠。
Hai tháng trước tôi đã làm xong việc ấy rồi. 两个月前我已经把那项工作完成了。
Người trước ngã,người sau đứng lên. 前仆后继。
Anh đứng vào giữa. 你站在中间。
Anh đi theo đường giữa nhé. 你顺着中间那条路走。
trong nhà在家里 nhà trong里屋 trước cửa门前 cửa trước前门 giữa đường 半路đường giữa 中间的路
Chúng tôi sẽ làm xong việc này trước ngày Quốc khánh.
国庆节前我们将完成这项工作。
Sau giờ ngủ trưa,anh ấy mới về. 午睡之后他才回来。
Chúng tôi sẽ có thể nói được tiếng Việt sau 3 năm. 三年后我们将会说越语。
二、 名词的重叠
(一)A→AA:表示全体,有“每一”的意思
Người người thi đua,ngành ngành thi đua. 人人竞赛,行行竞赛。
Chiều chiều ra đứng ngõ sau. 每天下午都站在后面小巷处。
能这样重叠的词不多,都是单音词,常见的有:
người người人人 ngành ngành每个部门 nhà nhà家家 lớp lớp每个班 nơi nơi处处 chốc chốc不时 lúc lúc不时 tháng tháng月月 ngày ngày天天 sáng sáng每天上午 chiều chiều每天下午 đời đời累世 kiếp kiếp世世代代
(二)A→A nào A (n) ấy:表示全体。表时间和抽象概念的词一般不能这样重叠。
Người nào người ấy đều hăng hái tham gia. 人人都积极参加。
nhà nào nhà ậy家家 trường nào trường ấy每个学校 nhà máy nào nhà máy ấy 每个工厂
(三)A→những A là A:表示不定多数,有强调的意味。
Ở đây chỉ còn những sách là sách. 这里全是书。
những người là người除了人还是人 những ô-tô là ô-tô除了汽车还是汽车 những xe đạp là xe đạp除了自行车还是自行车
名词还有一种重叠方式,重叠音节的韵母是iếc或iệc,可应用于单音节和多音节。(平、锐、问声用iếc,玄、重、跌声用iệc,但也可以用iếc)
Cơm→kiếc饭 đèn→điệc灯 thuốc lá→thuốt lá thuốc liếc香烟 tàu điện→tàu điện tàu điệc电车 xà-phòng→xà phòng xà phiệc香皂 câu lạc bộ→câu lạc bộ câu lạc biếc俱乐部
有时用韵母ung来重叠,但现在已少见。如hoa tai→hoa tai hoa tung. 耳坠
还有一些重叠方式只用于少数词。例如:
oa(o) → oét, oẹt;
hoa花 → hoa hoét
học trò学生 → học trò học troẹt
ông®ang:
đàn ông(男人) ® đàn ông đàn ang
这种重叠方式的作用是:
(1) 泛指事物。
(2) 带有贬义。例如:
Có phở phiếc gì không anh? 你这里有什么米粉吗?
Chẳng có phở phiếc gì cả. 什么米粉也没有。
Chẳng có diễn văn diễn vung gì đâu. 根本就没有什么讲演。
Nó vừa bảo sốt siếc làm sao đấy! 他刚才说发热发烧什么来着?
Hắn không nghe hát hiếc gì cả. 他什么戏曲都不听。
Máy mà còn làm thơ làm thiếc cái quái gì! 你还作什么诗啊,词啊,(别现眼了)!
第四章 单位词
一、单位词定义、语法特点
二、单位词分类及用法
(一)事物单位词
1、表自然单位
指人:người vị đồng chí tên đứa thằng con
家族称谓单位词:
男
女
男女均可
尊
卑
尊
卑
尊
卑
老
年
cụ , vị
bậc , đấng
中
年
ông
lão
bà
mụ
bác , vị
bậc
đấng
tên
青
少
年
cậu
chú
anh
chàng
thằng
cô
chị
nàng
con
cháu
em
đứa
指动物:con
指植物:quả(trái) 个 cây 棵 bong 朵 đóa 朵
指具体东西:
cái:是一个适应性最强的单位词,没有特定单位词的物件都可以用它作单位词。
chiếc:也是一个适应性很强的单位词,类似cái,许多能用cái的名词都可以用chiếc。
quyển, cuốn 是指成册的东西。 cuốn phim胶片、quyển sách书、quyển vở练习本、 cuốn từ điển词典、cuốn tiểu thuyểt小说
bức是指方而薄的东西。 bức ảnh照片、 bức thư信、 bức tường墙、 bức tranh画
lá 是指叶状的东西。 lá cờ旗、 lá thư信、 lá buồm船帆、 lá phổi肺叶
tờ 指纸张。 tờ báo报、 tờ giấy纸
quả 指圆果形东西。 quả trứng蛋、 quả lựu đạn手榴弹、 quả tim心脏、 quả bóng球、 quả địa cầu地球、 quả núi山
cây 指树干形的东西。 cây bút笔、 cây súng长枪、 cây cột柱子、 cây chổi笤帚
hạt(hột) 指颗粒状的东西 hạt gạo米 hạt cát沙子
viên 指小而圆的东西 viên đạn子弹 viên thuốc药片 viên gạch砖 viên ngói 瓦
hòn 指圆形的东西 hòn bi滚珠 hòn núi山
ngôi 指建筑物 ngôi nhà房子 ngôi chùa寺庙 ngôi mộ坟墓
nền 是指文化、经济、政治等领域中的一些名称。 nền văn học文学 nền triết học 哲学 nền kinh tế 经济 nền thống trị 统治
tấm 张,幅,片 tấm ảnh相片 tấm vải布
đôi, cặp 指成双成对的东西或人。 đôi đũa (一双)筷子 đôi giầy (一双)鞋 cặp môi(双)唇 cặp mắt(一双)眼睛 cặp vợ chồng(一对)夫妻
2.表约定单位
(1)度量衡单位 thước尺 tấc寸 mét米 cây số 公里 cân斤 lạng两 tấn吨 mẫu亩 sào分 éc-ta公顷 tạ公担
(2)估量单位 miếng片 cục块 đoạn段 giọt滴 màn幕 chương章 đoàn群 lũ群 bọn伙đàn群 bày群 đám群、堆 dãy排 hàng行 thứ种 loại类 bát 碗 cốc 杯 thúng 筐 chén 杯 chai 瓶 hộp 盒 lon罐
Thìa勺
(二) 动作单位词
1、 专用单位词
lần 使用范围最广泛 次
lượt 与lần类似,但不如lần常用
cái 多用于身体动作方面,表示动作的时间很短
chuyến 用在表示移动的动作方面
giấc 用在睡觉方面
phát 与动词bắn(射击),tiêm(打针)等连用。
trận 表示来势急又连续一段时间的动作
nhát 用在表示砍伐的动作方面
2、借用单位词
(1)借用表示动作工具的名词做动作单位词
(2)重复动词
(3) chút tý lát chốc 只能与một 结合。
(三)辅助单位词
cái:放在形容词或动词前面,使之名物化。有时也可构成表示具体事物的名词。
sự:通常放在动词或形容词前面,使之名物化,表示一种事情或一种状态。
cuộc:放在动词前,使之名物化,表示一种行为,这种行为通常是有组织、有计划、有一定过程的。
nỗi、niềm:放在表示感情的形容词或表示心理活动的动词前面,使之名物化。通常
nỗi 表示消极的感情,niềm表示积极的感情。
mối:放在动词或形容词前,使之名物化,表示事情的端绪,它经常放在表示情感的词汇前。
第五章 动词
一、定义及语法特点
动作行为:đi去、走 ngồi坐 ngủ睡 đánh打 xem看 làm做 học tập学习 đàn áp镇压 bảo vệ保卫
发展变化:chết死 mọc生长 mất失去 tăng增加 phai褪色 xuất hiện出现 phát triển发展 thay đổi改变
心理活动:yêu爱 thích喜欢 mong希望 tin相信 sợ怕 nhớ想念 tán thành赞成 coi trọng重现 phản đối反对
动作始终:ngừng停止 cấm禁止 bắt đầu开始 chấm dứt结束 tiếp tục继续
其他情况:có有 giống像 hơn超过
语法特点:
1、能够和下列副词结合:đã đang sẽ rồi không chưa cũng đều
hãy.
Tôi đã ăn rồi. 我吃过了。
Anh ấy đang họp. 他正在开会。
Mai chị ấy sẽ đi Thượng Hải. 明天她将去上海。
Nó không thích. 他不喜欢。
Tôi vẫn chưa hiểu ạ. 我还是没弄懂。
Chúng tôi cũng đồng ý. 我们也同意。
Mọi người đều tham gia lao động. 大家都参加劳动。
Các em hãy học đi, đừng chơi nữa. 你们学习去,别再玩了。
2、不能放在基数词、单位词之后,不受指示代词的修饰。
3、除表示心理活动的动词外,一般不能和表示程度的副词结合。
4、经常做谓语。
Cuộc khởi nghĩa Nam kỳ bùng nổ. 南圻起义爆发了。
Anh ấy đang họp. 他正在开会。
二、动词的分类
(一)、及物动词:动作是以动作者以外的事物为对象。
Anh đã xem phim ấy chưa? 你看过那部电影吗?
Tôi đã xem rồi. 我看过了。
(二)、不及物动词:动作不以动作者以外的事物为对象。
Chị ấy cười. 她笑。 (不及物动词)
Nó cười ai đấy? 她笑谁呢? (及物动词)
特殊动词:四种特殊动词:趋向、辅助、判断、受动动词
(一)趋向动词:表示的动作包含着方向。如:
lên上 xuống下 ra出 vào入 sang往 qua过 về回 lại来 đi去 đến(tới)到 dậy起 等
Khách đến. 客人到。
Mẹ đã về nhà rồi. 母亲已经回家了。
Máy bay xuống sân bay Tân Sơn Nhất. 飞机降落在新山一机场。
Mẹ mới về chợ. 妈妈刚从集市回来。
Anh ấy đã ra viện. 他已经出院了。
Xuống gác đi! 下楼去!
Mời đồng chí xuống xe cho. 请您下车。
Chúng tôi bước vào lớp học. 我们走进教室。
Mặt trời mọc lên. 太阳升起来。
Tôi lấy ra hai quyển sách ấy. 我把那两本书拿了出来。
Lấy hai quyển sách ấy ra! 把那两本书拿出来!
lên,xuống:
Mọi người nhìn lên bảng. 大家看着黑板。
Tôi vửa mới trèo lên xe,xe đã chạy ngay. 我刚爬上车,车就开了。
Từ thuyền tôi bước lên bờ. 我从船里走上岸。
Thi hành xong,các huyện phải báo cáo lên tỉnh. 实施之后,各县要向省里报告。
Còi ô tô rít lên. 汽车喇叭响起来。
Chị ấy kêu rú lên. 她大叫起来。
Lửa cháy lên rồi. 火烧起来了。
nhanh lên 快点 mau lên 快些 tốt lên好起来 vui lên高兴起来 cuống lên慌起来 tức lên生起气来 đứng dậy站起来
Đứng trên cao nhìn xuống. 站在高处向下望去。
Nó nhảy xuống sông tắm. 他跳进河里洗澡。
Trên chỉ thị xuống. 上级向下发指示。
Bánh xe xẹp xuống vì hết hơi. 车带没气瘪下去了。
Mặt xịu xuống. 脸沉下来vao
ra,vào:
Anh ấy ở buồng đi ra. 他从屋里走出来。
Anh ấy từ ngăn kéo lấy ra hai quyển sách. 他从抽屉里拿出两本书。
Chị ấy vội chạy ra sân. 她连忙跑到操场。
Lửa không lan ra to. 火势没有蔓延开来。
Một cơn giông bão sắp bùng ra. 暴风将起。
Nước lũ thoát ra biển. 洪水泄入海中。
Chiếc lá trôi ra giữa hồ. 一片树叶向湖中飘去。
Tôi tập kết ra Bắc từ năm 1954. 我是1954年集结到北方的。
Trong thời kỳ chống Nhật,nhiều thanh niên Hà Nội trốn lên Cao-Bắc-Lạng.
在抗日时期,许多河内的青年逃到高(平)-北(干)-谅(山)地区。
Chúng tôi nghĩ ra một kế hoạch. 我们考虑出一个计划。
Cái máy này do nước ta chế tạo ra. 这台机器是由我国制造出来的。
Anh ấy ở ngoài sân bước vào nhà. 他从院子外面走进屋里。
Chị ấy bỏ sách vào ngăn kéo. 她把书放进抽屉。
Tôi bơi sang bở bên kia. 我游到河对岸去。
sang,qua:
Chúng tôi đi sang bên kia nhé. 我们到那边去吧。
Vệ tinh nhân tạo đã bay qua Hà Nội. 人造卫星从河内上空飞过。
về,lại:
Bây giơ tôi đi về. 现在我回去。
Chị ấy đã đem cái đó về nhà rồi. 她已经把那件东西带回家了。 đem- 携带
Học sinh đi về nông thôn lao động. 学生到农村参加劳动。
Chúng tôi đi về phía vườn rau. 我们向菜园走去。
Anh đem cái hót rác lại đây. 你把簸箕拿到这里来。 Hót rác-簸箕
Chúng ù té chạy đi không dám ngoảnh cổ lại. 他们赶快跑了,连回头看看都不敢。
Địch tấn công,ta đập lại. 敌人进攻,我们给予回击。
Địch dám chống lại thì ta tiêu diệt chúng nó ngay.
敌人胆敢反抗,我们就立即把他们消灭。
Trói cổ nó lại. 把他捆起来。
Đóng cửa lại. 关上门。
Đoàn kết lại. 团结起来
Tóm tắt lại. 概括起来
Rút ngắn lại. 缩短
đứng lại. 站住
đọc lại. 重读
Nó chạy lại chị Hoa và nói…他跑到阿花身边说…
đi,dến:
Không biết nó đã chạy đi đâu rồi. 不知道他跑到哪里去了。
Hai quyển sách đó,chị ấy mang đi rồi. 那两本书,她已经带走了。
Chị ấy chạy đến ngay. 她立即跑来了。
Anh Cường mang hai quyển sách đến đây định trả lại anh,nhưng anh đi vắng.
阿强带来两本书要还给你,可你不在。
(二)辅助动词
có thể可以 được能、能够、到 phải必须 cần phải必须 nên应该,成 định打算 muốn buồn欲 toan打算 dám敢 chực意欲 khỏi免得、离开 khỏi phải免致 thấy见 mất失 thành成 lấy取 等。
Tôi có thể làm được việt ấy. 我能做那件事。
Chúng ta cần phải năng cao không ngừng tinh thần cảnh giác của cán bộ và quần chúng. 我们必须不断提高干部和群众的警惕性。
Chúng tôi rất muốn đi. 我们很想去。
Tôi mua được một cái mô tô mới. 我买到一辆新摩托车。
Thế nào,chúng mày đã ngửi thấy chưa? 怎么样?你们闻到味了吗?
Nước sôi bốc thành hơi. 沸水蒸发成气体。
Anh xem tôi có nên đi không? 你看我应该不应该去?
Không nên. 不应该。
Tôi cần quyển sách này lắm. 我很需要这本书。
Tôi chẳng thấy gì cả. 我什么也没看见。
Chị ấy mất cái cặp da. 她丢了个皮夹。
nên,cần,phải: 必须、要
Tôi thấy tin đó nên báo cho mọi người biết. 我认为这个消息应该通知大家。
Lúc rảnh việc thì nên nghiên cứu các vấn đề. 空闲时,应该研究各种问题。
Tạo nên những chuyển biến mới trong sự nghiệp xây dựng và phát triển.
在我国的林业建设和发展中创造出新的局面。
Những nỗi oan khúc ấy là do bọn vua quan gây nên.这些冤屈是帝王和官吏们造成的。
Tinh thần quyết thắng đã đúc nên súng đạn. 必胜的意志铸出了枪支弹药。
Cần không ngừng tăng năng suất lao động. 要不断提高劳动生产率。
Cần báo cho mọi người biết. 有必要通知大家。
Chúng ta phải cố gắng học tập chủ nghĩa Mác-Lê-nin. 我们必须努力学习马列主义。
Anh đã nói thế thì tôi phải đi thôi. 你已经说到这一步了,那我只好去了。
Chúng ta cần phải quan tâm lẫn nhau. 我们必须相互关心。
phải 接在动词后表示对主体不如意的结果。
Xưa có một người nhà quê rất hiền lành thuần hậu mà lấy phải người vợ cực kỳ nanh nọc, độc ác. 从前,有一个善良敦厚的乡下人娶了一个极其阴险恶毒的老婆。
Nó ăn phải nấm độc. 他吃了毒蘑菇。
Thằng địch dẫm phải mìn,bị chết tan xác. 那个敌人踩上了地雷,被炸得粉身碎骨。
buồn:
Trời nong quá,chả buồn làm gì cả. 天太热了,什么也不想干。
Chúng bay cứ cái thói ấy,không trách chẳng ai buồn thương.
你们总是有这种坏毛病,怪不得没人肯疼爱你们。
Nói nhảm chả ai buồn nghe. 瞎说一气,谁也不想听。
khỏi,khỏi phải:不需要, 免于、免得
Thế thì nhà mày đủ sưu,lại khỏi nuôi chó,khỏi nuôi con. 这么一来,你家既能交够税钱,又不必再养狗、养孩子了。
Anh đi thì tôi khỏi đi. 你去就免得我再去了。
Khỏi phải kiểm tra. 免于检查。
khỏi 前接趋向动词:离开
Anh ấy vừa đi khỏi nhà. 他刚离开家。
Bước vào khỏi cổng thôn Đoài, đã thấy nhà ông nghị Quế.迈进兑村村口,就看见了议员阿桂的家。
thấy:
thấy 常放在表示感觉器官动作之后,表示结果。常用的动词有:nhìn望 trông看 nom视 ngó望 nhòm窥视 nghe听 ngửi嗅 sờ摸 nếm尝 tìm找 mó触摸 sục搜寻
Chị Lê…nhìn thấy Min. 黎姐……看见阿敏了。
Chị đã tìm thấy chưa? 你找着了吗?
Tôi tìm mãi mà vẫn không thấy. 我找了好久也没找着。
mất: 消失、受损
Thằng Nhân bị cháy mất cái bao lô. 阿仁的背包被烧了。
Nếu cứ thế này mãi,thì mình đến chết mất.要是总这样,我会没命的。
Máy bay biến mất vào trong rừng. 飞机消失在丛林中。
Trâu ăn lúa mất. 水牛会把稻子吃掉的。
lấy: 放在一些带有占有、夺取、捕捉等意义的动词后面,起强调作用。
Anh bắt lấy nó. 你把他抓住。
Toàn dân hãy đoàn kết lại để giành lấy những thắng lơị to lớn hơn nữa.
全国人民团结起来,夺取更大的胜利。
được: 放在动词后,一是达到如意结果,二是能够。
Ngay từ cuối năm 1941, Đảng đã lập được hai căn cứ địa.
从1941年底开始,党就建立了两个根据地。
Tôi mua được một cái mô-tô mới. 我买到了一辆新摩托车。
Ngày mai tôi về nhà được. 明天我能回家。
Quả này ăn được . 这果能吃。
Đoàn kết mọi lực lường có thể đoàn kết được. 团结一切可以团结的力量。
Nó đã tìm được vàng ở dưới sông. 他已经在河里找到了金子。
Tôi có thể mua quyển sách ấy được. 我能够买到那本书。
Tôi có thể mua được quyển sách ấy. 我能够买到那本书。
Tôi đã mua được quyển sách ấy. 我已经买到了那本书。
Tôi đã bình tĩnh được. 我已经平静下来了。
Mọi người an nhàn được. 大家能够安逸了。
(三)判断动词là:
Hà Nội là thủ đô của nước Việt Nam. 河内是越南的首都。
Người là vốn quý nhất. 人是最宝贵的财富。
Trí thức là gi? 知识是什么?
Nước Việt Nam là một,dân tộc Việt Nam là một.
越南是一个国家,越南民族是一个整体。
Tập thể dục là bảo vệ sức khỏe. 进行体育锻炼是为了保持身体健康。
Thi đua là yêu nước. 竞赛是爱国。
Hợp tác là chung sức mà làm. 合作就是通力去干。
Khóc là yếu hèn. 哭是懦弱的表现。
Học suông là vô ích. 空泛的学习无益的。
Việc đó là tại tôi. 那件事是因我而起。
Đất này là phòng lụt. 这土是用来防涝的。
Em học sinh này rất là ngoan.(强调) 这个学生真实乖。
Thật là điên rồ!(强调) 真是疯狂!
Tôi không phải là công nhân. 我不是工人。
Không phải (là)tôi đâu,bắc lầm rồi! 不是我,您弄错了!
(四)受动动词
bị, được: 前者不如意,后者如意。
Bắc Hai phu mới bị một phát súng lục. 新来的工人二大伯挨了一发手枪子弹。
Tôi bị bệnh dạ dày. 我得了胃病。
Em được một giấy khen. 我得了一张奖状。
Chúng tôi được sự săn sóc của nhân dân. 我们得到人民的关怀。
Chồng chị vẫn bị đánh bị trói suốt đêm. 她的丈夫整夜被捆着,依旧挨打。
Cả tổ được khen. 全组受到表扬。
Chúng tôi được săn sóc chu đáo. 我们受到周到的照顾。
Những người liên lạc bị Pháp bắt mất. 一些联络员被法国人抓走了。
Chị Cúc được nhân dân che chở. 阿菊得到群众的保护。
Nhật bị tan rã. 日本完全失败了。
Tôi bị ho. 我咳嗽。
Hôm nay chúng tôi được nghỉ. 今天我们休息。
Nó chết đi là để anh em bà con được sống. 他的牺牲是为了让乡亲们得以生存。
Nó bị ăn nhạt một tuần. 他吃了一周的淡食。
Tôi được biết tin đó. 我知道那个消息了。
Đồng chí đã được chiếu phổi chưa? 同志,你作了胸透没有?
Anh ấy bị khổ từ bé. 他从小受苦。
Tôi bị nhức đầu. 我头疼。
Nó chỉ mong cho mợ nó được vui. 他只是希望他母亲能够愉快。
Dù có chết cũng được mát vong hồn. 即使死了,灵魂也能得到安慰。
Bọn nhà giàu được ăn no ngủ yên. 有钱人吃得饱,睡得香。
展开阅读全文