收藏 分销(赏)

英文版越南语教程Lesson6Whichmountainisthehighest.doc

上传人:pc****0 文档编号:7769574 上传时间:2025-01-16 格式:DOC 页数:10 大小:108.50KB
下载 相关 举报
英文版越南语教程Lesson6Whichmountainisthehighest.doc_第1页
第1页 / 共10页
英文版越南语教程Lesson6Whichmountainisthehighest.doc_第2页
第2页 / 共10页
点击查看更多>>
资源描述
Lesson 6: Which mountain is the highest?Bài 6: Núi nào cao nhất? I. ConversationsII. GrammarIII. PracticeIV. Reading Comprehension V. Exercises Trang nhất    I. Hội thoại (Conversations)    1. Trên chuyến bay tới thủ đô Hà Nội (On the flight to Hanoi capital) YAO: XIN LỖI. Ở MỸ CHỊ HỌC TIẾNG VIỆT Ở ÐÂU?         Excuse me. In America where do you study Vietnamese? Beth: Tôi học ở trường đại học Cornell        I study at the University of Cornell        Còn anh, anh học ở Trường đại học Tokyo phải không?        And you? You study at the Tokyo University, don't you? Yao: Không. Tôi học tiếng Việt ở Trường Ngoại ngữ Osaka.        No. I study Vietnamese at the Osaka University of Foreign Languages. Beth: Chà. Rất vui được gặp anh ở đây.        Oh. I am very glad to meet you here.        Chúng ta sẽ có dịp thực hành tiêng Việt.        We'll have a chance to practise Vietnamese.        Tôi chưa có dịp nào đi Nhật, vì vậy không biết về đất nước anh.        I haven't had any chance to go to Japan, so I don't know much about your         country.        Tôi chỉ biết núi Fuji cao nhất Nhật Bản.        I only know that the Fuji mountain is the highest one in Japan. Yao: và Tokyo là thành phố to nhất ở Nhật?        (Laughing) And Tokyo is the biggest city in Japan? Beth: Ðúng, đúng.        (Laughing) Right, right.        Còn anh? Chắc anh biết về nước Mỹ?        And you? You must know much about the USA? Yao: Tôi biết New York là thành phố lớn nhất.        I know New York is the biggest city.        Và ở Mỹ có tòa nhà cao nhất thế giới.        And in the USA there is the tallest building in the world. Beth: Ðúng rồi. Nhưng đó là mấy năm trước.          Yes. But it was yet some years ago.          Còn bây giờ, hai tòa nhà cao nhất thế giới là ở Kuala Lumpur, thủ           đô Malaysia.          And now, the two tallest buildings in the world are in Kuala Lumpur,           Malaysia's capital. Yao: Theo chị, nước nào giàu nhất thế giới?          In your opinion, which country is the richest in the world?          Có phải đó là nước Mỹ không?          It that the USA? Beth: Tôi nghĩ rằng đó là nước Nhật của anh.           I think that it is your Japan.          Nước Nhật giàu hơn nước Mỹ.          Japan is richer than the USA.          Người Nhật cần cù nhất thế giới.         Japannese are most hard -working in the world. Yao: Nhưng người Mỹ thông minh hơn phải không?        But are American more intelligent than them? Beth: Không hoàn toàn như vậy.          Not quite. Yao: Chị có biết nhiều về Việt Nam không?         Do you know much about Vietnam? BETH: ÍT lắm.        Very little YAO: Ở Việt Nam núi nào cao nhất?         Which mountain is the highest in Vietnam? Beth: Hình như đó là đỉnh Phan-si-păng.          Maybe it is Phansipang submit. YAO: Ở miền bắc hay miền nam?         In the north or in the south? BETH: Ở miền bắc.          In the north. YAO: Ở miền nam sông nào to nhất và dài nhất hả chị?         Which river sin the largest and the longest in the south? Beth: Ðó là sông Mê-Công.          That is Mekong river.          Nó bắt nguồn từ Trung Quốc, chảy qua Lào, Cambodia và Việt Nam.          It rises from China, runs through Laos, Cambodia and Vietnam. Yao: Còn ở miền Bắc chị có biết con sông nào dài nhất không?         And in the north, do you know which river is longest? Beth: Tôi biết. Ðó là sông Hồng.          I know. It is Hong (Red) river.         Con sông này cũng bắt nguồn từ Trung Quốc.         This river rises from China, too.        Anh có biết Sài Gòn và Hà Nội, thành phố nào to hơn không?        Do you know which city it bigger, Saigon or Hanoi? Yao: Sài Gòn to hơn. Nó là thành phố lớn nhất Việt Nam. Beth: Xin lỗi. Anh đến trường đại học nào ở Hà Nội? Ðại học Quốc gia hay           Ðại học Ngoại ngữ?          Sorry. Which university will you go, the National University or the           University of Foreign Languages? Yao: Tôi đến Ðại học Quốc gia.          I'll go to the National University. BETH: Ồ, may quá. Tôi cũng đến đó.        Oh, I am very lucky. I'll go there, too. 2. Ở nhà bạn (At the friend's house) M: Hạnh ơi! Chị Lan và chị Mùi, ai cao hơn?        Hanh! Who is taller, Ms. Mui or Ms.Lan? H: Chị Mùi cao hơn.        Ms. Mui is taller M: Theo cậu, ai trẻ hơn?        According to you, who is younger? H: Chị Lan trẻ hơn.        Ms. Lan is younger.        Cậu và chị Oanh, ai cao hơn?        Who is taller, you or Ms. Oanh? M: Hai người cao bằng nhau.        The two persons have the same height.        Cậu và chị Hà, ai nặng hơn?        Who is heavier, you or Ms. Ha? H: Tớ nặng bằng chị ấy.        I am as heavy as she is. M: Ở lớp cậu, ai đẹp nhất?        Who is the most beautiful in your class? H: Vân Anh. Nó là người đẹp nhất thứ hai ở trường đại học của tớ.        Van Anh. She is second beautiful person at my university.        Nó đẹp như trăng rằm.        She is as beautiful as a full moon. II. Ngữ pháp (Grammar) trở về Bài 6 1. "bằng" means "as... as..." or "so... as...". For examples (Ví dụ): Tôi cao bằng bạn tôi. I am as tall as my friend. Cái nhà này rộng bằng cái nhà kia. This house is as wide as that house. Note (Chú ý): "bằng" is often used to compare things, animals, persons which nave the same height, length, weight,... (which are certainly measurable) [ "bằng" thường được dùng để so sánh những đồ vật, con vật, người có cùng độ cao, độ dài, trọng lượng... (có thể đo đếm được)].      Tôi cao 1.60m (một mét sáu mươi).      I am 1.60m tall.      Bạn tôi cao 1,60 m.    My friend is 1.60 m tall.    Tôi cao bằng bạn tôi.    I am as tall as my friend.    2. You use "như" (as... as...) to compare when you cannot measure the concrete, exact size, height, length, weight,... of things, animals, persons {Bạn dùng "như" để so sánh khi không thể đo đếm được cụ thể, chính xác cỡ, độ cao, độ dài, trọng lượng... của vật, người}.    Ông ấy sắc như dao.    He is as sharp as knife.    Cô ấy đẹp như hoa      She is as beautiful as flower.    Tôi thông minh như anh tôi.      I am as clever as my elder brother.    3. "hơn" means "more... than...", "... er... than'.    Anh Takaoka cao hơn chị Chikage.    Mr. Takaoke is taller than Mrs. Chikage.    John thông minh hơn tôi.    John is more intelligent than I am.    4. "nhất means "the most", "the... est".    Anh ấy thông minh nhất lớp này.    He is the most intelligent in this class.    Ở ÐÂY VIỆT Anh cao nhất.    Viet Anh is the tallest here.    Trong số các bạn tôi, Hải Ðăng đẹp trai nhất.    Among my friends, Hai Dang is the most handsome.    5. In the negative sentences, the word "không" stand just before adjectives. {Trong câu phủ định, từ "không" đứng ngay trước tính từ}.    Structure: không + adjective + bằng (như, hơn, nhất)    {Cấu trúc: không + tính từ + bằng (như, hơn, nhất)}    Anh ấy không cao bằng Ali.    He is not so tall as Ali.    Anh ấy không cao hơn Ali.    He is not taller than Ali.    Ở ÐÂY ANH ấy không cao nhất.    He is not the tallest here.    6. The words "bằng", "như", "hơn", "nhất" stand not only after adjectives but also after adverbs {Các từ "bằng", "như", "hơn", "nhất" không chỉ đứng sau tính từ mà còn đứng sau phó từ}.    Examples;    Hải chạy nhanh như tôi    Hai runs as fast as I do.    Hải chạy nhanh hơn bạn tôi.    Hai runs faster than my friend does.    Sơn chạy nhanh nhất.    Son runs the fastest.    7. The word "nào" has two meanings: "which" and "any".    (Từ "nào" có hai nghĩa: "which" và "any").    Sông Hồng và sông Mê Công, sông nào dài hơn?    Which one is longer, Hong river or Mekong river?    Huế và Hà Nội, thành phố nào rộng hơn?    Which city is larger, Hue or Hanoi?    Anh có chiếc bút nào ở trong túi không?    Have you got any pen in your pocket?    Tôi chưa có cơ hội nào đi Tokyo.    I haven't had any chance to go to Tokyo.    8. The classifier "con" usually stands before the nouns denoting animals (Lesson 5). But in Vietnamese, "con" can combine with some nouns denoting animal-like things. These are special cases. You have to learn by heart. {Loại từ "con" thường đứng trước những danh từ chỉ động vật. Nhưng trong tiếng Việt, "con" có thể kết hợp với một số danh từ chỉ những vật giống như con vật. Ðó là những trường hợp đặc biệt. Bạn phải học thuộc lòng}.    con sông a river    con đường a road    con đê a dyke    con thuyền a boat    con tàu a ship    con mắt an eye    Con đường này rất tốt.    This road is very good.    Con sông này rất trong.    This river is very clear.    9. Ordinal number (Số thứ tự)    thứ nhất (đầu tiên) the first    thứ hai the second    thứ ba the third    thứ tư the fourth    thứ mười the tenth    thứ một trăm the hundredth      You can say (Bạn có thể nói)    Bài thứ nhất or Bài một    (the first lesson) (Lesson 1)    Bài thứ mười Bài mười    (the tenth lesson) (Lesson 10) III. THỰC HÀNH (PRACTICE) trở về Bài 6    1. Use "hơn", "nhất", "bằng" or "như" to make sentences according to the model below (Dùng "hơn", "nhất", "bằng" hoặc "như" để đặt câu theo mẫu sau).    Cái nhà này cao cái nhà kia    This house high that house    Cái nhà này cao bằng cái nhà kia.    This house is as high as that house.      Cái nhà này cao hơn cái nhà kia.      This house is higher than that house.      Cái nhà này cao nhất.      This house is the highest (tallest). a) b) c) d) e) g) Con bò này This cow Con gà này This chicken Con cá vàng này This gold fish Cái bàn của tôi My table Ông Du Mr. Du Con sông này This river béo fat nặng heavy đẹp nice rộng wide cao tall trong clear con bò kia that cow con gà kia that chicken con cá vàng kia that gold fish cái bàn này this table ông Vĩnh Mr. Vinh con sông ở quê tôi the river in my home village    2. Turn the above sentences with "hơn", "nhất", "bằng", "như" into the negative sentences (Chuyển những câu có "hơn", "nhất", "bằng", "như" ở trên thành câu phủ định) Model (Mẫu):      Cái nhà này không cao bằng cái nhà kia.      This house is not as high as that house.      Cái nhà này không cao hơn cái nhà kia.      This house is not higher than that house.      Cái nhà này không cao nhất.      This house is not the tallest.       3. Model (Mẫu): Lan Anh xin như Thúy An.                            Lan Anh is as pretty as Thuy An.      Change it into the negative (Chuyển thành câu phủ định):                        Lan Anh không xinh như Thúy An.                        Lan Anh is not so pretty as Thuy An.      Change it into the question (Chuyển thành câu hỏi):                  Lan Anh xinh như Thúy An phải không?                  Lan Anh is as pretty as Thuy An, isn't she?      Answer (Trả lời) Không. Lan Anh xinh hơn Thúy An.                             No. Lan Anh is more pretty than Thuy An.      * Follow the above model (Tiếp tục theo mẫu trên)      a) Anh ấy béo như chị ấy.    He is as fat as she is.      b) Chị ấy đẹp như hoa.     She is as beautiful as a flower.      c) Hòa gầy như tôi.     Hoa is as thin as I am.      d) Cây này xanh như cây kia.    This tree is as green as that tree.      4. Transfer the sentences according to the model below   (Chuyển đổi các câu theo mẫu sau)   Cái nhà này không cao bằng cái nhà kia. (thấp)    This house isn't so high as that house.    (short)   Cái nhà này thấp hơn cái nhà kia.   This house is shorter than that house.      a) Ông Nam không giàu bằng ông Hải.   (nghèo)     Mr Nam isn't so rich as Mr Hai.        (poor)      b) Chị ấy không khỏe bằng anh ấy.       (yếu)     She isn't so strong as he is.  (weak)      c) Bút bi của tôi không mới bằng bút bi của anh. (cũ)     My ballpen isn't so new as your ballpen. (old)      d) Tôi không trẻ bằng bạn tôi.                (già)    I am not as young as my friend. (old)      e) Hà Nội không rộng bằng Sài Gòn.    Hanoi isn't as big as Saigon.  (small)      5. Make questions according to the model below      (Ðặt câu hỏi theo mẫu sau)      Anh Dũng cao hơn anh Thìn.      Mr Dung is taller than Mr Thin.      Anh Dũng và anh Thìn, ai cao hơn?      Who is taller, Mr Dung or Mr Thin?      Cái nhà này cao hơn cái nhà kia.      This house is higher than that house.      Cái nhà  này và cái nhà kia, cái nào cao hơn?      Which one is higher, this house or that house?      a) Tôi trẻ hơn bạn tôi.    I am younger than my friend.      b) Anh ấy gầy hơn chị ấy.    He is thinner than she is.      c) Bà Hà giàu hơn bà Hoan.    Mrs Ha is richer than Mrs Hoan.      d) Cái đài này tốt hơn cái đài kia.    This radio is better than that radio      e) Cái bàn này dài hơn cái bàn ở phòng tôi.    This table is longer than table in my room.      f) Con chim nhanh hơn con rùa.    A bird is faster than a tortoise.      g) Con kiến bé hơn con voi.   An ant is smaller than an elephant.      IV. ÐỌC hiểu (Reading comprehension) trở về Bài 6 Bạn có biết? (Do you know?) Tòa nhà cao nhất thế giới The world's tallest building    Năm 1995 công ty Petronas Malaysia đã xây dựng tòa nhà đôi chọc trời ở trung tâm thủ đô Kuala Lumpur. Tòa nhà này gồm hai tháp song song, 88 tầng và cao tới 450 mét. Ðây là tòa nhà cao nhất thế giới hiện nay.    Hai tháp sinh đôi là trung tâm thương mại, tài chính và du lịch quốc tế.    Ngoài tòa nhà đôi này, ở Kuala Lumpur còn có THÁP MERANA CAO 421 MÉT. ÐÓ LÀ THÁP CAO NHẤT CHÂU Á VÀ CAO THỨ BA THẾ GIỚI.    Cũng tại trung tâm thủ đô Kuala Lumpur, người ta đã xây dựng một cột cờ cao nhất thế giới ở quảng trường Tự do.    Trước năm 1995, tòa nhà cao nhất Kuala Lumpur là Maybank. Nhà ngân hàng này cao 56 tầng. Còn tòa nhà cao nhất Malaysia trước năm 1995 thì nằm ở Penang - một thành phố biển du lịch nổi tiếng. Nó cao 60 tầng. Từ ngữ (Vocabulary) tòa nhà building đôi, sinh đôi twin công ty company đã xây dựng built chọc trời skyscraper trung tâm centre thủ đô capital gồm consist of tháp tower song song abreast tầng storey cao height, high tới to, till thế giới world hiện nay now vừa just thương mại commercial tài chính financial du lịch tourism quốc tế international ngoài apart from CHÂU Á Asia thứ ba third người ta people, they cột cờ flagpole quảng trường square tự do liberal, free trước before ngân hàng bank nằm locate, situated biển sea nổi tiếng famous    V. BÀI TẬP (EXERCISES) trở về Bài 6      a) Complete the following conversations      (Hoàn thành các đoạn hội thoại sau)      1. Hà ơi! Anh Hoàng và anh Huy..............................................?     Ha!..........................................., Mr. Hoang or Mr. Huy?      2. Anh Hoàng trẻ hơn.    Mr. Hoang is younger.      3. Lan Anh.............................................................................?     Lan Anh.........................................................
展开阅读全文

开通  VIP会员、SVIP会员  优惠大
下载10份以上建议开通VIP会员
下载20份以上建议开通SVIP会员


开通VIP      成为共赢上传
相似文档                                   自信AI助手自信AI助手

当前位置:首页 > 百科休闲 > 其他

移动网页_全站_页脚广告1

关于我们      便捷服务       自信AI       AI导航        抽奖活动

©2010-2025 宁波自信网络信息技术有限公司  版权所有

客服电话:4009-655-100  投诉/维权电话:18658249818

gongan.png浙公网安备33021202000488号   

icp.png浙ICP备2021020529号-1  |  浙B2-20240490  

关注我们 :微信公众号    抖音    微博    LOFTER 

客服